Hợp Đồng Thương Mại Là Gì? Các Loại Hợp Đồng Thương Mại

Biên tập viên Tác giả Biên tập viên 18/07/2024 20 phút đọc

Hợp đồng thương mại là một loại hợp đồng phổ biến trong kinh doanh, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ về hình thức và cách soạn thảo của hợp đồng này. Trong bài viết dưới đây, Sinh Viên Kinh Tế TPHCM sẽ cung cấp cho các bạn thông tin liên quan đến hợp đồng thương mại là gì và các loại hợp đồng thương mại.

1. Hợp Đồng Thương Mại Là Gì?

Hợp đồng thương mại là gì

Hợp đồng thương mại là sự thoả thuận giữa các bên về việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho xúc tiến thương mại... cho mục đích sinh lợi.

2. Đặc Điểm Của Hợp Đồng Thương Mại

Lĩnh vực phát sinh các quan hệ hợp đồng là lĩnh vực thương mại, bao gồm cả lĩnh vực vận chuyển hàng hóa và dịch vụ. Một trong các đối tác hợp đồng phải là thương nhân. Trong nhiều quan hệ hợp đồng thương mại, cả hai bên đều phải là thương nhân như hợp đồng đại diện cho thương nhân, hợp đồng đại lí mua bán hàng hoá.

Mục đích của doanh nhân khi giao kết hợp đồng là để phục vụ hoạt động thương mại của mình. Hình thức hợp đồng có thể bằng miệng, bằng chứng thư hoặc bằng văn bản. Đối với các hợp đồng mà pháp lý yêu cầu phải bằng văn bản, bạn phải tuân thủ chúng. Tương đương bằng văn bản là fax, telex, email và các hình thức liên lạc điện tử khác.

Hợp đồng thương mại là một hợp đồng độc lập trong lĩnh vực thương mại. Hợp đồng thương mại có tính chất của hợp đồng kinh tế nếu đáp ứng các yêu cầu về đối tượng, mục đích và hình thức của hợp đồng.

Tham khảo »»» Review Học Kế Toán Ở Đâu Tốt Nhất

3. Mục Đích Của Hợp Đồng Thương Mại Là Gì?

Mục đích của hợp đồng thương mại là lợi nhuận. Xét cho cùng, thương mại là để tạo ra lợi nhuận, vì vậy khi một thương nhân ký kết hợp đồng thương mại thì nó được thực hiện vì lợi ích lợi nhuận.

4. Các Loại Hợp Đồng Thương Mại Phổ Biến

- Hợp đồng mua bán hàng hoá. Bao gồm: Hợp đồng mua bán hàng trong nước, hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, Hợp đồng mua bán thông qua sở giao dịch hàng hóa.

- Hợp đồng dịch vụ, bao gồm: Hợp đồng dịch vụ liên quan đến mua bán hàng hóa. Các hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp (hợp đồng dịch vụ tài chính, bảo hiểm, v.v.).

- Hợp đồng trong các hoạt động đầu tư thương mại khác ...

5. Phân Biệt Hợp Đồng Dân Sự Và Hợp Đồng Thương Mại

Thứ nhất, Chủ thể ký kết hợp đồng:

Đối với hợp đồng dân sự theo quy định tại Điều 117 Luật Dân sự 2015 thì các bên trong hợp đồng phải có năng lực hành vi dân sự và năng lực hành vi phù hợp trong giao dịch. Vì vậy, chủ thể của hợp đồng có thể là cá nhân, tổ chức (dù có tư cách pháp nhân hay không có) và có thể là chủ thể của hợp đồng dân sự nếu có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật.

Trong hợp đồng thương mại, đây là loại hợp đồng trong đó ít nhất một bên là thương nhân và bên kia có thể là thương nhân hoặc chủ thể khác. Theo quy định tại Mục 6 Luật Thương mại 2005, thương nhân là tổ chức kinh tế, cá nhân hợp pháp, thực hiện các hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

Thứ hai, về mục đích ký kết

Các hợp đồng dân sự thường chủ yếu nhằm mục đích tiêu dùng thông thường. Chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người mua, số lượng hàng hóa thường không lớn lắm. Khả năng sinh lời không phải là yếu tố chính.

Một hợp đồng thương mại có mục tiêu hàng đầu là tạo ra lợi nhuận và sinh lời. Các bên tham gia nhằm tới mục đích là tạo ra lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hợp đồng thường có giá trị lớn và số tiền lớn.

Thứ ba, pháp luật điều chỉnh

Đây là điều làm cho các định nghĩa của hai loại hợp đồng trở nên khó hiểu. Hợp đồng dân sự được điều chỉnh bởi luật dân sự, và hợp đồng thương mại được điều chỉnh bởi luật thương mại.

6. Các Điều Khoản Trong Hợp Đồng Thương Mại

#Nội dung của hợp đồng thương mại bao gồm những gì?

Nội dung của hợp đồng thương mại là tất cả các điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận, hai bên phải tuân thủ trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Các hợp đồng thương mại khác nhau có các điều khoản và điều kiện riêng.

Đối với hợp đồng thương mại, các điều khoản này liên quan đến hoạt động thương mại của thương nhân. Tuy nhiên, các điều khoản này phải được đảm bảo theo các điều khoản hợp đồng chung và thường bao gồm các điều khoản cơ bản sau:

- Đối tượng hợp đồng;

- Yêu cầu về Chất lượng;

- Giá trị của hợp đồng;

- Phương thức, thời hạn thanh toán đơn hàng;

- Nghĩa vụ, quyền hạn của các bên tham gia;

- Các cách giải quyết tranh chấp;

- Thời gian, địa điểm ký hợp đồng..

7. Tham Khảo Mẫu Hợp Đồng Thương Mại

Link Tải Mẫu hợp đồng thương mại

Mẫu hợp đồng thương mại mua bán

Link tải Mẫu hợp đồng thương mại song ngữ anh việt

Mẫu hợp đồng thương mại song ngữ

Các thuật ngữ tiếng anh trong hợp đồng thương mại quốc tế

  • Heading – Tên gọi hợp đồng
  • Commencement – Phần mở đầu
  • Date – Ngày tháng lập hợp đồng
  • Parties – Các bên tham gia hợp đồng
  • Recitals/Preamble – Phần mở đầu của hợp đồng
  • Operative provisions – Các điều khoản thực thi
  • Definitions – Các điều khoản định nghĩa
  • Consideration – Điều khoản bồi thường
  • Applicable law – Luật áp dụng
  • Other operative clauses – Các điều khoản thực thi khác
  • Testimonium clause – Điều khoản kết thúc hợp đồng

Xem thêm:

8. Quy Trình Ký Kết Hợp Đồng Thương Mại

Bước 1. Đề nghị ký kết hợp đồng:

Đề nghị giao kết hợp đồng thương mại là sự thể hiện rõ ràng ý định giao kết hợp đồng và nhà cung cấp bị ràng buộc bởi lời đề nghị này với một bên cụ thể. Đề nghị ký hợp đồng thương mại có nêu rõ thời gian trả lời mà bên đề nghị lại ký kết hợp đồng với bên thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời nếu có thiệt hại phát sinh thì bên đề nghị phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị.

Hiệu lực của đề nghị ký kết hợp đồng được xác định như sau:

- Thời gian do bên đề nghị ký kết quy định

- Nếu bên đề nghị không ấn định thì thời gian đề nghị ký kết hợp đồng sẽ được áp dụng kể từ thời điểm bên nhận được đề nghị ký kết nhận được đề nghị này.

Bước 2. Chấp nhận đề nghị ký kết hợp đồng thương mại:

Chấp nhận giao kết hợp đồng thương mại có nghĩa là về việc chấp nhận về tất cả các nội dung của đề nghị giao kết hợp đồng thương mại của bên được đề nghị với bên đề nghị ký kết

Thời hạn chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng hợp lệ là:

- Nếu bên đề nghị đã ấn định thời hạn trả lời thì việc bên nhận được đề nghị chấp nhận đề nghị theo hợp đồng chỉ có hiệu lực trong khoảng thời gian này.

- Nếu bên đề nghị không ấn định thời hạn trả lời, thì việc bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị ký hợp đồng có hiệu lực trong một khoảng thời gian hợp lý.

Bước 3. Ký kết hợp đồng:

Hợp đồng thương mại được ký kết khi Người đề xuất ký kết nhận được sự chấp nhận từ Người được đề xuất để ký.

Thời điểm ký kết có hiệu lực của hợp đồng được coi là thời điểm mà bên cuối cùng ký vào hợp đồng thương mại hoặc thể hiện một hình thức chấp nhận khác trong hợp đồng thương mại.

Trên đây là toàn bộ những thông tin liên quan đến hợp đồng thương mại, các loại hợp đồng thương mại và mẫu hợp đồng thương mại mới nhất mà Sinh viên kinh tế TPHCM muốn chia sẻ đến cho các bạn. Hy vọng những thông tin sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát hơn về hợp đồng thương mại.

Để nắm rõ hơn các Nghiệp vụ xuất nhập khẩu, bạn có thể tham gia các khóa học xuất nhập khẩu để được chia sẻ các kiến thức từ những người có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.

Tham khảo: Học Xuất Nhập Khẩu Ở Đâu Tốt Nhất TPHCM và Hà Nội

Biên tập viên
Tác giả Biên tập viên Admin
Bài viết trước Bộ Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Gồm Những Gì?

Bộ Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Gồm Những Gì?

Bài viết tiếp theo

Tổng Hợp Câu Hỏi Phỏng Vấn Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp

Tổng Hợp Câu Hỏi Phỏng Vấn Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo